Tìm hiểu về các loại bằng lái xe tại Việt Nam


0 / 5 ( 0 lượt đánh giá)

Có đa dạng phương tiện cùng tham gia giao thông đường bộ tại Việt Nam, do đó sẽ có các loại bằng lái xe phù hợp chia ra theo từng loại phương tiện. Để được cấp bằng cần phải trải qua thời gian học và thi sát hạch theo quy định của Sở GTVT đề ra. Sau đây, cùng truonghoclaixeb2.com tìm hiểu về các loại bằng lái xe tại Việt Nam.

Tìm hiểu về các loại bằng lái xe tại Việt Nam

Các loại bằng lái xe dành cho xe máy 2,3 bánh

Bằng A1

  • Điều kiện để được dự thi sách hạch là: Đủ 18 tuổi
  • Hồ sơ cần chuẩn bị:  Đơn đăng ký, CMND, giấy khám sức khỏe,...
  • Thời hạn của bằng A1: Vô thời hạn
  • Được cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh với dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3.
  • Cấp cho người khuyết tật để điều khiển xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.

Bằng A2

  • Điều kiện để được dự thi sách hạch là: Đủ 18 tuổi
  • Hồ sơ cần chuẩn bị:  Đơn đăng ký, CMND, giấy khám sức khỏe,...
  • Thời hạn của bằng A2: Vô thời hạn
  • Được cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh với dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho bằng A1.

Bằng A3

  • Điều kiện để được dự thi sách hạch là: Đủ 18 tuổi
  • Hồ sơ cần chuẩn bị:  Đơn đăng ký, CMND, giấy khám sức khỏe,...
  • Thời hạn của bằng A3: Vô thời hạn
  • Được cấp cho người điều khiển xe mô tô ba bánh, xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho bằng A1.

Bằng A4

  • Điều kiện để được dự thi sách hạch là: Đủ 18 tuổi
  • Hồ sơ cần chuẩn bị:  Đơn đăng ký, CMND, giấy khám sức khỏe,...
  • Thời hạn của bằng A4: 10 năm
  • Được cấp cho điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.

Tìm hiểu về các loại bằng lái xe tại Việt Nam

Các loại bằng lái xe cho xe ô tô 4 bánh trở lên

Bằng B1

  • Điều kiện để được dự thi sách hạch là: Đủ 18 tuổi
  • Hồ sơ cần chuẩn bị:  Đơn đăng ký, CMND, giấy khám sức khỏe,...
  • Thời hạn của bằng B1: Có thời hạn cho đến khi bạn đủ 55 tuổi nếu là nữ và đủ 60 tuổi nếu là nam.
  • Cấp cho người không hành nghề tài xế
  • Chỉ điều khiển xe tô số tự động không quá 9 chỗ ngồi, trọng tải dưới 3,5 tấn.

Bằng B2

  • Điều kiện để được dự thi sách hạch là: Đủ 18 tuổi
  • Hồ sơ cần chuẩn bị:  Đơn đăng ký, CMND, giấy khám sức khỏe,...
  • Thời hạn của bằng B2: 10 năm
  • Ô tô có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg
  • Các loại xe quy định cho bằng B1

Tìm hiểu về các loại bằng lái xe tại Việt Nam

Bằng C

  • Điều kiện để được dự thi sách hạch là: Đủ 18 tuổi
  • Hồ sơ cần chuẩn bị:  Đơn đăng ký, CMND, giấy khám sức khỏe,...
  • Thời hạn của bằng C: 5 năm
  • Ô tô chuyên dụng, ô tô tải chuyên dụng có trọng tải thiết kế từ 3500kg trở lên
  • Máy kéo kéo theo một rơ moóc có trọng tải từ 3500kg trở lên
  • Các loại xe quy định cho bằng B1, B2

Tìm hiểu về các loại bằng lái xe tại Việt Nam

Bằng D

  • Điều kiện để được dự thi sách hạch là: Từ 24 tuổi trở lên. Có trên 05 năm hành nghề tài xế, đã có bằng B2 hoặc C và 100.000 km lái xe an toàn. Điều kiện nâng dấu bắt buộc bạn phải có trình độ học vấn trung học cơ sở trở lên.
  • Hồ sơ cần chuẩn bị:  Đơn đăng ký, CMND, giấy khám sức khỏe, bằng cấp tương ứng...
  • Thời hạn của bằng D: 5 năm
  • Ô tô từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Các loại xe quy định cho bằng B1, B2 và C

Tìm hiểu về các loại bằng lái xe tại Việt Nam

Bằng E

Điều kiện dự thi sách hạch:

  • Người từ 24 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
  • Có bằng lái hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
  • Hoặc bằng lái hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
  • Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng ký, CMND, giấy khám sức khỏe,...
  • Thời hạn bằng lái xe hạng E: 5 năm kể từ ngày cấp
  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D

Lưu ý: Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Bằng F

  • Điều kiện dự thi sách hạch:
  • Từ 27 tuổi trở lên, có trên 5 năm hành nghề tài xế và có 100.000 km lái xe an toàn.
  •  Đã có bằng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa.
  • Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng ký, CMND, giấy khám sức khỏe,...
  • Thời hạn bằng lái xe hạng F: 5 năm kể từ ngày cấp

Tìm hiểu về các loại bằng lái xe tại Việt Nam

Bằng F được chia ra các hạng bằng như sau:

  • Hạng FB2
  • Hạng FC
  • Hạng FD
  • Hạng FE

Với những thông tin trên, các bạn có thể dễ dàng tìm hiểu về các loại bằng lái xe tại Việt Nam. Từ đó giúp các bạn xác định nhu cầu sử dụng, điều kiện bắt buộc ở từng hạng bằng đề qua quyết định và kế hoạch để sở hữu các loại bằng lái xe như mong muốn.

Khuyến mãi đặc biệt

gif hot taplaiNGÀY KHAI GIẢNG : Thứ Ba 23/04/2024 (CHỈ CÒN 3 NGÀY KHAI GIẢNG)
CHỐT 25 HỒ SƠ CUỐI CÙNG KHAI GIẢNG KHÓA HỌC CUỐI CÙNG

( Hoặc liên hệ Hotline: 0975 840 339 để được tư vấn nhanh chóng )

Từ khóa liên quan:

Tìm hiểu về các loại bằng lái xe tại Việt Nam, các loại bằng lái xe, bằng lái xe

CÁC BÀI ĐĂNG KHÁC
;
Để lại SĐT
Gọi điện